Mô hình 4P 3P marketing là một trong những mô hình mà các doanh nghiệp đang ứng dụng vào các chiến lược marketing. Nhưng lựa chọn mô hình này như thế nào để áp dụng vào các chiến lược marketing phù hợp với thời thế thị trường và hoàn cảnh của doanh nghiệp? Cùng Fchat tìm hiểu một vài mô hình 4P 3P marketing thường được các tập đoàn lớn ứng dụng dưới đây nhé!
1. Giới thiệu 4P 3P Marketing – chiến lược marketing mix phổ biến
Mô hình 4P 3P marketing được hiểu là một hình thức chiến lược marketing bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó các chữ cái 4P 3P là những công cụ giúp doanh nghiệp xác định những yếu tố cần đáp ứng để chiến dịch marketing thành công.
Marketing mix 4P 3P là gì?
Mô hình 4P trong Marketing
Trước tiên, cùng tìm hiểu về 4P – mô hình marketing nổi tiếng được nhiều doanh nghiệp sử dụng trong kinh doanh. Đây cũng là xương sống trong mọi bài giảng marketing của nhiều trường đại học trên thế giới.
Mô hình 4P gồm: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Phân phối), Promotion (Xúc tiến). Bảng dưới đây thể hiện cụ thể về từng yếu tố trong 4P marketing:
Product (Sản phẩm) | Bước đầu tiên khi xây dựng chiến lược tiếp thị 4P đó là xác định sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Sản phẩm của doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng, xu thế thị trường, thị hiếu, sở thích,… tùy vào tình hình thị trường. |
Price (Giá cả) | Khi mua sản phẩm/dịch vụ nào đó, khách hàng luôn quan tâm tới giá thành. Giá thấp hay giá cao sẽ quyết định số lượng khách hàng mua hàng và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Vì thế các doanh nghiệp thường thực hiện chiến lược giá gồm: giá bán ban đầu, giá niêm yết, chiết khấu,… |
Place (Phân phối) | Đây là nơi để doanh nghiệp đưa sản phẩm tới tay khách hàng. Các kênh phân phối thường là là: đại lý bán lẻ, sàn thương mại điện tử,… Càng sở hữu nhiều kênh phân phối thì doanh nghiệp càng chiếm ưu thế thị trường. Tuy nhiên, điều quan trọng là đầu tư vào kênh phân phối phù hợp với sản phẩm và khách hàng để tránh lãng phí công sức quảng cáo. |
Promotion (Xúc tiến) | Xúc tiến là các hoạt động giúp sản phẩm/dịch vụ được nhiều người tiêu dùng biết đến hơn. Các hoạt động này thường nhằm mục đích xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm,… khiến người mua có ấn tượng tốt về sản phẩm/dịch vụ. Các hoạt động này gồm có: quảng cáo TVC; quảng cáo qua Fanpage Facebook, reels, TikTok; catalog, quan hệ công chúng,.. |
1.2. Mô hình 3P trong Marketing
Thực chất đây là 3 yếu tố bổ sung cho mô hình 4P để trở thành mô hình 7P marketing hoàn chỉnh. Trong đó, 3 yếu tố được thêm vào đó là:
People (Con người) | Yếu tố con người là cực kỳ quan trọng và không thể bị thay thế ngay cả khi công nghệ lên ngôi. Sở hữu một đội ngũ nhân sự được tuyển chọn và đào tạo kỹ càng sẽ quyết định phần lớn đến hoạt động kinh doanh và hình ảnh doanh nghiệp. Hãy tuyển nhân sự vào những vị trí chuyên môn riêng, đặc biệt đặt tiêu chuẩn cao về kỹ năng giao tiếp, thái độ, khả năng ứng biến với những vị trí chăm sóc khách hàng. |
Process (Quy trình) | Các hoạt động kinh doanh, tiếp thị của doanh nghiệp cần được thực hiện dưới những quy trình tổ chức & triển khai cụ thể. Qua đó, doanh nghiệp có thể kiểm soát và ngăn ngừa lỗi phát sinh khi số lượng nhân sự ngày càng nhiều. |
Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) | Yếu tố này thể hiện các sản phẩm cùng với hình thức tương tác như: cửa hàng, bao bì, túi xách hay bất cứ sản phẩm có nhãn hiệu có thể nhìn và chạm thấy. Đây là yếu tố hữu ích để khách hàng mới tìm hiểu trước khi đặt lòng tin vào thương hiệu. Bằng chứng hữu hình có thể là: website, các Fanpage trên mạng xã hội, các shop trên sàn thương mại điện tử,… |
1.3. Một số mô hình khác trong Marketing
Bên cạnh 2 mô hình trên, còn có những mô hình marketing khác tương đối phổ biến đó là:
– Mô hình 4E (Experience – Exchange – Everywhere – Evangelism):
Experience (Trải nghiệm sản phẩm) | Hình ảnh của thương hiệu có đẹp trong mắt khách hàng hay không phụ thuộc vào trải nghiệm sản phẩm. Một khi người mua có trải nghiệm tệ về chất lượng, giá thành hay bất cứ yếu tố nào của sản phẩm, họ sẽ có nhận thức tiêu cực về thương hiệu. |
Exchange (Sự trao đổi giá trị) |
Khách hàng sẽ có ấn tượng tốt nếu giá trị sản phẩm đem lại tương xứng với chi phí họ bỏ ra. Bên canh việc quan tâm đến chất lượng, doanh nghiệp cần thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng thưởng để đem đến nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
Hãy liên tục xin ý kiến khách hàng để tạo ra giá trị phù hợp với mong muốn của họ.
|
Everywhere (Phân phối) | Ngày nay khách hàng có thể mua hàng tại các cửa hàng trực tiếp hoặc thông qua mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, website,.. Doanh nghiệp cần xác định đâu là nơi tập trung nhiều khách hàng tiềm năng nhất và đầu tư vào kênh phân phối phù hợp. |
Evangelism (Truyền miệng) | Không chỉ là quảng cáo giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp phải quảng bá những giá trị cốt lõi hay thông điệp mà sản phẩm mang lại. Qua đó làm cho khách hàng tin tưởng cũng như hiểu giá trị thực sự của sản phẩm. Từ đó họ sẽ gián tiếp quảng cáo sản phẩm tới những người tiêu dùng khác. |
– Mô hình 4C (Customer Solution – Customer Cost – Convenience – Communication):
Customer Solution
(Giải pháp khách hàng)
|
Sản phẩm doanh nghiệp cung cấp cần đem lại giải pháp cho vấn đề khách hàng đang vướng mắc. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần tìm ra mong muốn, nhu cầu cũng như vấn đề của khách hàng. |
Customer Cost
(Chi phí)
|
Giá cả sản phẩm cần tương xứng với lợi ích người mua nhận được, cả về khía cạnh vật chất và tinh thần. |
Convenience
(Thuận tiện)
|
Các kênh phân phối, hình thức mua bán sản phẩm cần được thiết lập sao cho thuận tiện với khách hàng. |
Communication
(Giao tiếp)
|
Việc quảng cáo sản phẩm chỉ thực sự hiệu quả khi có sự đồng điệu, tương tác giữa khách hàng và thương hiệu. Do đó không chỉ là doanh nghiệp “nói” mà hãy “lắng nghe” cả những kỳ vọng, khó khăn của khách hàng, từ đó giúp họ tháo gỡ vấn đề. |
2. Tầm quan trọng của mô hình 4P 3P Marketing trong kinh doanh
Vậy mô hình 4P 3P Marketing có tầm quan trọng như thế nào đối với các doanh nghiệp? Thực tế, việc áp dụng đúng mô hình tiếp thị sẽ đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế về thị trường, phân bổ tài nguyên và nhiều khía cạnh khác.
Mô hình 4P 3P marketing quan trọng như thế nào?
– Nắm bắt nhu cầu thị trường:
Thông qua các yếu tố trong mô hình 4P 3P, doanh nghiệp có thể tổ chức các hoạt động tiếp thị dựa theo nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Ví dụ, khi biết khách hàng quan tâm đến sản phẩm, doanh nghiệp có thể tạo ra sản phẩm có hiệu quả cao, thỏa mãn người dùng cả về tính năng lẫn hình thức.
– Phân bổ tài nguyên và nguồn lực:
Doanh nghiệp nào cũng cần phân bổ nguồn lực tài chính cũng như nhân lực một cách hiệu quả, tránh cho chi phí quá cao so với doanh thu bán hàng. Khi doanh nghiệp chọn đúng mô hình marketing và thực hiện tiếp thị hiệu quả thì doanh thu đem lại sẽ vượt xa những chi phí, nguồn lực doanh nghiệp bỏ ra.
– Tạo sự chuyên môn hóa:
Trong kinh doanh có rất nhiều khâu để sản phẩm được bán tới tay khách hàng. Từ việc sản xuất/nhập sản phẩm, lên chiến lược giá, chọn kênh phân phối, thực hiện quảng cáo cho tới chăm sóc khách hàng và chốt đơn. Việc xác định đúng mô hình 4p 3p marketing sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu những công đoạn kém quan trọng và chuyên tâm vào những yếu tố hướng tới khách hàng mục tiêu, trực tiếp gia tăng doanh số bán hàng.
– Phân bổ cơ cấu lợi nhuận – chi phí:
Bài toán kinh doanh mà công ty, doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt đó là sự phân bổ lợi nhuận và chi phí. Thay vì tốn nhiều khoản chi sản xuất tất cả sản phẩm, thực hiện mọi kênh truyền thông/phân phối thì tập trung vào những sản phẩm, kênh truyền thông/phân phối mà khách hàng thường sử dụng sẽ hiệu quả hơn nhiều. Qua đó chi phí bỏ ra sẽ không quá cao so với lợi nhuận thu lại từ việc bán hàng.
– Gia tăng vị thế cạnh tranh:
Hiện nay có nhiều doanh nghiệp trên thị trường nên các sản phẩm/dịch vụ thường không khác nhau giữa các thương hiệu. Vậy thì thứ khách hàng hướng đến sẽ là những yếu tố về hình ảnh thương hiệu, trải nghiệm sản phẩm, giá cả, các giá trị sản phẩm mang lại, cách chăm sóc khách hàng,… Tất cả những yếu tố đó trong 4P 3P marketing đều là những lợi thế cạnh tranh cực lớn trên thị trường.
3. Làm sao để áp dụng 4P 3P Marketing hiệu quả?
Dù công thức 4P 3P marketing được rất nhiều người biết đến nhưng không phải ai cũng ứng dụng mô hình này hiệu quả trong môi trường kinh doanh thực tế. Vậy thì hãy để Fchat hướng dẫn một số điều doanh nghiệp cần thực hiện để áp dụng mô hình tiếp thị này thành công nhé!
3.1. Giai đoạn giới thiệu, ra mắt sản phẩm
Khi doanh nghiệp mới ra mắt sản phẩm thì cần thực hiện mô hình đầy đủ của 4P 3P, đó là mô hình 7P marketing sau:
– Product: Đảm bảo sản phẩm phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng mục tiêu.
– Price: Xác định phân khúc giá có thể tiếp cận được nhiều khách hàng mục tiêu.
– Place: Quảng cáo sản phẩm trên website, các sàn thương mại điện tử, các nền tảng mạng xã hội.
– Promotion: Quảng cáo trên kênh nào thì tiếp cận được nhiều người?
– People: Đào tạo đội ngũ chăm sóc khách hàng và tư vấn viên hiểu rõ sản phẩm và tâm lý khách hàng.
– Processes: Cấp quyền truy cập dịch vụ cho khách hàng của các doanh nghiệp nhỏ.
– Physical evidence: Lắng nghe ý kiến của người dùng thông qua khảo sát. Khuyến khích khách hàng đánh giá sản phẩm. Công đoạn này có thể được thực hiện tự động bởi công cụ Fchat với tính năng User Feedback – thu thập ý kiến, đánh giá của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Doanh nghiệp có thể tích hợp tính năng này của Fchat vào website, Facebook, Zalo OA, hay các sàn thương mại điện tử nổi tiếng. Sau khi thu thập đánh giá, có thể gửi tin nhắn quảng cáo tới khách hàng trong vòng 24h.
3.2. Giai đoạn tăng trưởng
Khi sản phẩm đã bước đầu có doanh thu tăng cao, tiến tới giai đoạn tăng trưởng thid doanh nghiệp cần áp dụng mô hình tiếp thị như sau:
– Product: Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của mọi đối tượng, dễ sử dụng.
– Price: Tổ chức chương trình dùng thử sản phẩm miễn phí cho người dùng.
– Place: Xem xét đến việc để sản phẩm/dịch vụ xuất hiện trên iOS với Android.
– Promotion: Tập trung quảng bá những giá trị, lợi ích sản phẩm đem lại cho khách hàng, giải quyết được vấn đề của người mua.
– People: Tăng cường tuyển dụng nhân sự chăm sóc khách hàng và tư vấn chốt đơn để đem lại nguồn thu nhanh chóng.
– Processes: Tạo danh sách thông tin về khách hàng lớn để cung cấp riêng cho các đại lý tập trung chăm sóc.
– Physical evidence: Nhanh chóng lấy được chứng chỉ SSL cho Website.
3.3. Giai đoạn trưởng thành
Khi đến giai đoạn trưởng thành, doanh nghiệp cần giải quyết những vấn đề sâu hơn như:
– Product: Sản phẩm/dịch vụ có thể tiếp cận bởi người dùng từ mọi hệ điều hành.
– Price: Nghiên cứu về các chiến lược giá, chính sách chiết khấu cho khách hàng lớn.
– Place: Tiếp cận các kênh phân phối khác ngoài những kênh phổ biến.
– Promotion: Tham khảo cách đối thủ quảng bá sản phẩm/dịch vụ.
– People: Thực hiện các chính sách tuyển dụng trên các kênh mạng xã hội.
– Processes: Chăm sóc & hỗ trợ khách hàng 24/24. Công đoạn này có thể được tối ưu chi phí và thực hiện hiệu quả bằng phần mềm Fchat – công cụ chatbot giúp quản lý tin nhắn. Fchat có thể kết nối với website cùng với các kênh truyền thông và sàn thương mại điện tử của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ phản hồi & giải đáp thắc mắc tin nhắn, bình luận của khách hàng 24/24. Phần mềm này có thể đem lại hiệu quả chăm sóc khách hàng cao và giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí cùng nhân lực.
– Physical Evidence: Sử dụng các dạng hóa đơn được trình bày thông minh và có thương hiệu.
3.4. Giai đoạn thoái trào
Giai đoạn thoái trào là điểm đến tất yếu trong chu kỳ sản phẩm. Lúc này doanh nghiệp cần thực hiện những bước đột phá trong mô hình marketing, cụ thể:
– Product: Sản phẩm cần phù hợp hoặc có chất lượng cao hơn so với đối thủ dẫn đầu thị trường ở thời điểm hiện tại.
– Price: Xác định tỷ suất lợi nhuận.
– Place: Các loại thiết bị khác nhau ảnh hưởng thế nào đến trải nghiệm của người dùng trên website?
– Promotion: Tìm cách đo lường hiệu quả của từng hoạt động và phương pháp thúc đẩy chiến lược.
– People: Nhân viên cần đạt được những tố chất gì?
– Processes: Hỗ trợ phiên bản website – app đa ngôn ngữ cho khách hàng quốc tế.
– Physical Evidence: Địa chỉ công ty minh bạch, có uy tín trong mắt người tiêu dùng.
4. Một số chiến lược 4P 3P Marketing thành công của các thương hiệu lớn
Cùng tham khảo cách mà các tập đoàn lớn áp dụng chiến lược 4P 3P marketing vào doanh nghiệp của mình thông qua 3 ví dụ sau.
4.1. Chiến lược 4P 3P Marketing của Phúc Long
Tính tới thời điểm hiện tại, Phúc Long có hơn 60 cửa hàng tại TPHCM, Bình Dương, Cần Thơ, Biên Hòa, Nha Trang, Hà Nội. Thương hiệu này phục vụ nhiều loại thức uống như trà, cà phê. Để thực hiện mục đích phát triển hệ thống bán hàng ra toàn quốc và tăng độ phủ sóng sản phẩm, Phúc Long đã thực hiện mô hình 4P 3P như sau:
Phúc Long đã thực hiện mô hình 4P 3P marketing như thế nào
– Products ( Sản phẩm):
Phục vụ 3 loại hinh sản phẩm chính, đó là đồ uống, dining offers & bakery:
+ Đồ uống: Special tea, Creamy,…
+ Dining offers: Bánh mì, Đu đủ sấy, Hạt điều rang,…
+ Bakery: Passion cheese pax, Choco coco brownie,…
Menu sản phẩm của Phúc Long đáp ứng nhu cầu và sở thích của nhiều nhóm khách hàng, đặc biệt là nhóm khách nữ.
Price (Giá cả):
Phúc Long tổ chức nhiều chương trình mini game tặng quà, tặng voucher, khuyến mãi vào các dịp lễ trong năm. Giá cả tương đối cạnh tranh, phù hợp khả năng chi tiêu của sinh viên, người đi làm.
Place (Phân phối):
Phúc Long sở hữu nhiều kênh phân phối lớn là các chi nhánh cửa hàng rộng khắp cả nước cùng các kênh online như sàn thương mại điện tử, Facebook, Website,… Thương hiệu cũng liên kết với các bên giao hàng như Grab, GHTK,.. để khách hàng đặt hàng nhanh chóng.
Promotion (Xúc tiến)
Thương hiệu này nắm bắt rất tốt việc sử dụng các kênh truyền thông như Facebook, Instagram để tăng khả năng nhận diện thương hiệu và tiếp cận khách hàng.
– People (Con người):
Phúc Long có một quy trình đào tạo nhân viên kỹ lưỡng, đảm bảo nhân sự có thái độ vui vẻ, nhiệt tình và phục vụ nhanh chóng. Thương hiệu có hệ thống quản lý, nhân viên chặt chẽ cùng giám sát và đoàn kết để chăm sóc khách hàng & phục vụ khách hàng. Bất cứ phàn nàn, thắc mắc của khách hàng đều được nhân viên giải đáp qua hotline, email hoặc các kênh truyền thông nhanh chóng.
– Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình):
Phúc Long sở hữu 2 nhà máy nằm ở Bình Dương và Lâm Đồng cùng với hơn 60 cửa hàng tại Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ, Hà Nội, Nha Trang. Các cửa hàng đều có không gian rộng rãi, thông thoáng, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
– Process (Quy trình):
Cùng với đội ngũ nhân sự được tuyển chọn kỹ lưỡng thì Phúc Long cũng sở hữu một quy trình làm việc rõ ràng, áp dụng cho mọi chi nhánh. Tất cả công đoạn từ chế biến, đóng gói cho tới bán hàng, phục vụ cho khách hàng cũng có một quy trình bài bản.
Có thể thấy Phúc Long này đã áp dụng mô hình 4P 3P marketing cực kỳ toàn vẹn và thành công vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2. Chiến lược 4P 3P Marketing của McDonald’s
McDonald’s là cái tên không quá xa lạ với đa số người tiêu dùng trên khắp thế giới. Là một tập đoàn đồ ăn nhanh hùng mạnh, McDonald’s cũng thực hiện chiến lược marketing hết sức hiệu quả.
McDonald’s đã thành công với mô hình 4P 3P marketing ra sao
– Product:
Các sản phẩm chủ yếu được thương hiệu này bán là đồ ăn sáng, burger, sandwich, khoai tây chiên, gà rán,…
– Price:
McDonald luôn có bảng giá được cập nhật phụ thuộc vào định hướng của khách hàng. Giá cả của từng cửa hàng sẽ không giống nhau. McDonald không quy định giá cho các bên nhận quyền. Các bên nhận quyền sẽ đặt giá phù hợp với thị trường địa phương, nhưng vẫn cần đặt giá phù hợp với định hướng khách hàng.
– Place:
McDonald’s phân phối sản phẩm đến nhiều nước trên thế giới. Thương hiệu chủ yếu bán đồ ăn nhanh tại các cửa hàng hoặc cung cấp dịch vụ giao hàng ở một số quốc gia. Ngoài ra, McDonald cung cấp sản phẩm qua mọi kênh phân phối có thể nhằm gia tăng tổng doanh số.
– Promotion:
McDonald sử dụng nhiều chiến thuật quảng bá thông qua báo chí, internet và các phương tiện truyền thông. Cùng với đó là các chương trình như thu thập nhãn dán khi mua sản phẩm để đổi lấy một tách trà/cà phê miễn phí.
– Process:
Quy trinh đề cập đến là tập hợp nhiều hoạt động được thực hiện để đạt được điều gì đó. McDonald’s thực hiện được một số hoạt động để cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Khi chuẩn bị thực phẩm – hoạt động quan trọng trong quá trình tổng thể. Khi chuẩn bị thức ăn tại McDonald’s là minh bạch, toàn bộ quá trình đều được khách hàng nhìn thấy.
– People:
McDonald tuyển dụng rất nhiều với hơn 120.000 nhân sự tại vương quốc Anh và Bắc Ireland. Thương hiệu cũng đầu tư hơn 43 triệu bảng/năm vào quy trình đào tạo & phát triển nhân viên tại Anh.
– Physical evidence:
Các cửa hàng của McDonald đều được bài trí đẹp đẽ, bắt mắt và được lau dọn, vệ sinh thường xuyên.
4.3. Chiến lược 4P 3P Marketing của Cocacola
Cùng là đơn vị quốc tế, Coca Cola cũng có những chiến lược marketing cực kỳ bài bản và chuyên nghiệp.
Chiến lược marketing mix 4P 3P của Coca Cola
– Sản phẩm:
Coca Cola sở hữu danh mục sản phẩm với 500 nhãn hiệu khác nhau cùng với 3900 lựa chọn đồ uống cho khách hàng. Một số loại nước uống nổi trội của Coca Cola là: Coca Cola, Sprite, Fanta, Coca Cola Zero,…
– Giá bán:
Coca Cola điều chỉnh bảng giá để không quá cao với khách hàng bình dân. Và thương hiệu luôn thực thi những chiến lược giá nhằm tăng lòng trung thành của khách hàng. Ngoài ra, Coca Cola cũng thực hiện cạnh tranh giá bán khi áp dụng các chính sách khuyến mãi khi người dùng mua với số lượng lớn.
– Kênh phân phối:
Coca Cola phân phối sản phẩm tới hơn 200 quốc gia trên thế giới. Đối tác của thương hiệu nằm ở mọi châu lục và có sự liên kết chặt chẽ với hệ thống cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà hàng, siêu thị, công viên,..
– Quảng bá:
Do sự cạnh tranh gay gắt trong ngành sản xuất nước ngọt, các thương hiệu hàng đầu đều bỏ ra một khoản phí lớn vào quảng cáo để thúc đẩy doanh số và doanh thu cao hơn.
Ngoài các quảng cáo trên TV và các chiến dịch quảng cáo ngoài trời, công ty còn phân phối các quảng cáo của mình trên internet và trên các phương tiện truyền thông xã hội. Các tài khoản mạng xã hội của nó được sử dụng để kết nối với người hâm mộ và những người theo dõi thương hiệu, đồng thời thu hút sự tham gia của khách hàng.
Coca Cola cũng đang đầu tư rất nhiều vào CSR và tính bền vững, đồng thời phát triển chuỗi cung ứng và mạng lưới sản xuất bền vững. Đầu tư vào các dự án có lợi cho xã hội đã chứng tỏ có lợi cho công ty và củng cố hình ảnh của công ty trên thị trường.
– Con người:
Coca Cola có chiến lược quản lý trao quyền cho nhân viên là tạo mọi điều kiện để thúc đẩy sự hài lòng trong công việc. Đội ngũ nhân sự cũng sẽ được khen thưởng và công nhận thường xuyên, qua đó giảm tỷ lệ nghỉ việc.
– Quy trình:
Coca Cola kinh doanh từ việc bán sản phẩm cô đặc và siro cho các đối tác. Qua đó, các công ty đối tác sẽ tạo ra thành phẩm và đóng chai, từ đó bán đồ uống cho khách hàng trên khắp thế giới. Quy trình tạo ra thành phẩm chủ yếu là đóng chai, bán hàng và phân phối.
+ Bằng chứng hữu hình:
Coca Cola có nhiều cơ sở hạ tầng trải rộng toàn cầu với các trụ sở chính và văn phòng chi nhánh. Ngoài ra, các sản phẩm, tài liệu quảng cáo và các logo Coca Cola trải dài các cửa hàng trên cả nước cũng là bằng chứng hữu hình về hoạt động kinh doanh của thương hiệu.
5. Kết hợp 4P 3P Marketing với phần mềm hỗ trợ thông minh
Theo sự phát triển của thời đại 4.0, các doanh nghiệp không còn có thể thực hiện các phương pháp tiếp thị truyền thống, thủ công mà cần có sự trợ giúp của công nghệ. Các công nghệ ngày nay được tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm tải các đầu việc lặp đi lặp lại và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Một công cụ rất hay được các doanh nghiệp sử dụng trong mô hình 4P 3P marketing là Fchat – phần mềm quản lý & chăm sóc khách hàng. Fchat cung cấp nhiều tính năng, giải pháp giúp các doanh nghiệp giải quyết bài toán về phân bổ nguồn lực, tối ưu hóa chi phí, hoàn thiện quy trình marketing cũng như gia tăng doanh số bán hàng.
Một trong các tính năng nổi bật của Fchat có thể kể đến như:
+ Gửi tin nhắn hàng loạt cho khách hàng cũ:
Giúp doanh nghiệp tiếp cận & xây dựng tệp khách hàng trung thành thông qua những người đã mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Fchat hỗ trợ gửi các chương trình khuyến mãi, tặng voucher, minigame cùng các tin nhắn chúc mừng ngày lễ, giúp gia tăng niềm tin và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
+ Thông báo tin nhắn định kỳ N – Time:
Tự động gửi thông báo cho khách hàng theo chu kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng,.. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể thúc đẩy nhu cầu mua hàng của hàng loạt khách hàng cũ. Hiện tại tính năng này được sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ trên Fchat.
+ Xây dựng kịch bản nhắn tin tự động:
Fchat được tích hợp chatbot thông minh giúp người dùng tạo ra các kịch bản mẫu để chúc mừng khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, chăm sóc khách hàng, giải đáp thắc mắc,… Điều đặc biệt là Fchat phản hồi mọi tin nhắn, bình luận của khách hàng 24/24, giúp doanh nghiệp kết nối với khách hàng mọi lúc.
+ Thu hút khách hàng qua Facebook Ads:
Khi thực hiện chạy ads Facebook trong mỗi chiến dịch thì Fchat là công cụ không thể thiếu. Phần mềm này hỗ trợ tự động gửi lời chào cho những người bấm vào quảng cáo. Cùng với đó là theo dõi & thống kê tỷ lệ tương tác, tỷ lệ chuyển đổi, từ đó giúp doanh nghiệp tối ưu quảng cáo tốt hơn.
Fchat – Phần mềm hỗ trợ marketing mix 4P 3P
Vậy là chúng ta tìm hiểu hết tổng quan về các mô hình 4P 3P Marketing cùng với các cách áp dụng chúng theo từng giai đoạn của thị trường. Các ví dụ cuối bài về chiến lược của Phúc Long, Coca Cola và McDonald sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp Quý doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược tiếp thị của mình. Thêm vào đó, Quý doanh nghiệp hoàn toàn có thể thấy được tiềm năng của Fchat khi được kết hợp với các hoạt động marketing giúp giảm chi phí và gia tăng doanh số.